■  Tổ chức các hoạt động hưởng ứng Ngày Môi trường thế giới (05 tháng 6), Tháng hành động vì môi trường năm 2024  (17/05)
■  Triển khai thi hành Luật Căn cước  (17/05)
■  TPHCM biểu dương 339 điển hình học và làm theo Bác  (17/05)
■  Ban hành Quy định thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải rắn xây dựng và bùn thải từ bể phốt, hầm cầu  (17/05)
■  Thông báo kết quả kiểm tra hiện trạng sử dụng đất, nhà ở, công trình xây dựng và điều kiện chuyển nhượng quyền sử dụng đất, bán nhà ở, công trình xây dựng của chủ đầu tư  (17/05)
■  Bản tin quý II/2024: Thông tin về công tác phân loại, thu gom và vận chuyển chất thải rắn  (16/05)
■  Đăng tải chọn cạnh tranh đơn vị tư vấn có chức năng thẩm định giá khu đất tại phường Trường Thạnh, quận (nay là Thành phố Thủ Đức) do Công ty TNHH MTV Xây dựng và Kinh doanh nhà Trường Tín làm chủ đầu tư  (16/05)
■  Đăng tải chọn cạnh tranh đơn vị tư vấn có chức năng thẩm định giá khu đất số 411 Cách Mạng Tháng Tám, Phường 13, Quận 10  (16/05)
■  Đăng tải chọn đơn vị tư vấn có chức năng thẩm định giá đất làm cơ sở để Công ty TNHH Đầu tư Địa ốc Phú Lộc thực hiện nghĩa vụ tài chính bổ sung (nếu có) với Nhà nước theo quy định  (16/05)
■  Đăng tải chọn cạnh tranh đơn vị tư vấn có chức năng thẩm định giá khu đất số O.4 đường Trường Sơn, Phường 15, Quận 10  (16/05)
 
  • Sống thân thiện với môi trường
 

SỐ LƯỢT TRUY CẬP

5
0
0
5
5
1
6
6
Thông tin hoạt động 25 Tháng Chín 2013 8:30:00 SA

Cải cách thủ tục hành chính trong quản lý, sử dụng đất đai

Thực hiện công văn số 4772/UBND-KSTTHC ngày 10 tháng 9 năm 2013 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc báo cáo về cải cách thủ tục hành chính trong quản lý, sử dụng đất đai, Sở Tài nguyên và Môi trường xin báo cáo như sau:

I. Việc công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực đất đai theo Đề án 30:

Ngày 23 tháng 9 năm 2009, Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố đã ký Quyết định số 4404/QĐ-UBND công bố Bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường gồm 181 thủ tục, trong đó có: 29 thủ tục thuộc lĩnh vực đo đạc bản đồ; 10 thủ tục thuộc lĩnh vực tài nguyên nước; 26 thủ tục thuộc lĩnh vực tài nguyên khoáng sản, địa chất; 05 thủ tục thuộc lĩnh vực khí tượng, thủy văn; 18 thủ tục thuộc lĩnh vực môi trường; 12 thủ tục thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường; và 81 thủ tục thuộc lĩnh vực đất đai.

Sau khi Sở Tài nguyên và Môi trường trình Ủy ban nhân dân Thành phố và trước khi Ủy ban nhân dân Thành phố công bố Bộ thủ tục hành chính thì Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm 2009 của Chính phủ quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi, bồi thường, hỗ trợ tái định cư được ban hành. Ngoài ra, đến nay còn có một số văn bản pháp luật mới khác được ban hành, như: Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; Nghị định số 71/2010/NĐ-CP ngày 23 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật nhà ở; Nghị định số 42/2012/NĐ-CP ngày 11 tháng 5 năm 2012 của Chính phủ về quản lý, sử dụng đất lúa; Thông tư số 17/2009/TT-BTNMT ngày 21 tháng 10 năm 2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; Thông tư số 20/2010/TT-BTNMT ngày 22/10/2010 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định bổ sung về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; Thông tư số 04/2013/TT-BTNMT ngày 24/4/2013 của Bộ Tài nguyên và Môi trường  quy định về xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai ; Thông tư số 32/2010/BTNMT ngày 08 tháng 12 năm 2010 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc Quy định về cấp phép hoạt động đo đạc và bản đồ; và Thông tư số 14/2011/BTNMT ngày 15 tháng 4 năm 2011 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều Thông tư 32/2010/TT-BTNMT ngày 08 tháng 12 năm 2010 của Bộ Tài nguyên và Môi trường…

Do đó một số thủ tục, quy trình cần phải được cập nhật, điều chỉnh bổ sung cho phù hợp với các qui định mới. Một số thủ tục sau khi rà soát không phải là thủ tục hành chính theo quy định tại khoản 2, Điều 1, Nghị định số 63/2010/NĐ-CP của Chính phủ, cần loại ra khỏi danh mục.

II. Kết quả đạt được trong việc thực hiện cải cách thủ tục hành chính trong quản lý, sử dụng đất:

Qua rà soát những thủ tục hành chính và đối chiếu với 181 thủ tục đã được công bố năm 2009, Sở Tài nguyên và Môi trường đã trình và Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Quyết định số 4034/QĐ-UBND ngày 26 tháng 7 năm 2013 về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành, sửa đổi, bổ sung và bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh bao gồm 18 thủ tục hành chính mới ban hành, sửa đổi bổ sung 07 thủ tục và bãi bõ 35 thủ tục. Cụ thể như sau:

* Thực hiện công bố mới thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường, gồm có 18 thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực quản lý, sử dụng đất như sau:

1. Cấp Giấy chứng nhận đối với trường hợp không có tài sản gắn liền với đất hoặc có tài sản nhưng không có nhu cầu chứng nhận quyền sở hữu hoặc có tài sản nhưng thuộc quyền sở hữu của người khác.

Lý do: Theo quy định tại Điều 19 Nghị định 88 /2009/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

2.  Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đối với trường hợp tài sản gắn liền với đất mà chủ sở hữu tài sản không đồng thời là người sử dụng đất

Lý do: Theo quy định tại Điều 20 Nghị định 88 /2009/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

3. Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đối với trường hợp người sử dụng đất đồng thời là chủ sở hữu nhà ở, công trình xây dựng

Lý do: Theo quy định tại Điều 21 Nghị định 88 /2009/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

4. Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đối với trường hợp người sử dụng đất đồng thời là chủ sở hữu rừng sản xuất là rừng trồng

Lý do: Theo quy định tại Điều 22 Nghị định 88 /2009/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

5.  Thủ tục cấp giấy chứng nhận cho người nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất và quyền sở hữu nhà ở, công trình xây dựng của tổ chức đầu tư xây dựng để bán

Lý do: Theo quy định tại Điều 18 Nghị định 88 /2009/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

6. Thủ tục cấp đổi, xác nhận bổ sung vào Giấy chứng nhận

Lý do: Theo quy định tại Điều 23 Nghị định 88 /2009/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

7.  Thủ tục cấp lại Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất do bị mất

Lý do: Theo quy định tại Điều 24 Nghị định 88 /2009/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

8. Thủ tục đăng ký biến động về sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất do đổi tên; giảm diện tích thửa đất do sạt lở tự nhiên; thay đổi về hạn chế quyền; thay đổi về nghĩa vụ tài chính; thay đổi diện tích xây dựng, diện tích sử dụng, tầng cao, kết cấu chính, cấp (hạng) nhà, công trình; thay đổi thông tin về quyền sở hữu rừng cây

Lý do: Theo quy định tại Điều 29 Thông tư số 17/2009/TT –BTNMT ngày 21 tháng 10 năm 2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất

9. Thủ tục đăng ký cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất

Lý do: Theo quy định tại Điều 24 Thông tư số 17/2009/TT –BTNMT ngày 21 tháng 10 năm 2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất

10.   Trình tự, thủ tục xoá đăng ký cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất

Lý do: Theo quy định tại Điều 25 Thông tư số 17/2009/TT –BTNMT ngày 21 tháng 10 năm 2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất

11.  Thủ tục đăng ký chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất

Lý do: Theo quy định tại Điều 23 Thông tư số 17/2009/TT –BTNMT ngày 21 tháng 10 năm 2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất

12.   Thủ tục đăng ký góp vốn bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất

Lý do: Theo quy định tại Điều 26 Thông tư số 17/2009/TT –BTNMT ngày 21 tháng 10 năm 2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất

13.   Thủ tục xoá đăng ký góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất

Lý do: Theo quy định tại Điều 27 Thông tư số 17/2009/TT –BTNMT ngày 21 tháng 10 năm 2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất

14.  Thủ tục đính chính đối với Giấy chứng nhận đã cấp

Lý do: Theo quy định tại Điều 25 Nghị định 88 /2009/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

15.   Thủ tục đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất, tài sản gắn liền với đất hình thành trong tương lai hoặc quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất hoặc quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất hình thành trong tương lai

Lý do: Theo quy định tại Điều 10 Thông tư liên tịch số 20/2011/TTLT-BTP-BTNMT ngày 18 tháng 11 năm 2011 của Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất.

16.   Thủ tục xoá đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất, tài sản gắn liền với đất hình thành trong tương lai hoặc quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất hoặc quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất hình thành trong tương lai

Lý do: Theo quy định tại Điều 16 Thông tư liên tịch số 20/2011/TTLT-BTP-BTNMT ngày 18 tháng 11 năm 2011 của Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất.

17.   Thủ tục đăng ký thay đổi nội dung thế chấp đã đăng ký

Lý do: Theo quy định tại Điều 14 Thông tư liên tịch số 20/2011/TTLT-BTP-BTNMT ngày 18 tháng 11 năm 2011 của Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất.

18.   Thủ tục đăng ký văn bản thông báo về việc xử lý tài sản thế chấp trong trường hợp đã đăng ký thế chấp  

Lý do: Theo quy định tại Điều 15 Thông tư liên tịch số 20/2011/TTLT-BTP-BTNMT ngày 18 tháng 11 năm 2011 của Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất.

* Thực hiện sửa đổi, bổ sung, thay thế thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường, gồm có 07 thủ tục hành chính, trong đó có 05 thủ tục thuộc lĩnh vực đất đai:   

1. Thủ tục đăng ký chuyển mục đích sử dụng đất đối với trường hợp không phải xin phép, mã số hồ sơ: 024903.

Lý do: Bổ sung một số quy định của Thông tư số 17/2009/TT-BTNMT ngày 21/10/2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; Quyết định số 98/2009/QĐ-UBND ngày 22/12/2009 của Ủy ban nhân dân thành phố về thu phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh.

2. Thủ tục đăng ký chuyển từ hình thức thuê đất sang giao đất có thu tiền sử dụng đất, mã số hồ sơ: 053730.

Lý do: Bổ sung một số quy định của Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ngày 19/10/2009 của Chính phủ về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; Thông tư số 17/2009/TT-BTNMT ngày 21/10/2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; Quyết định số 98/2009/QĐ-UBND ngày 22/12/2009 của Ủy ban nhân dân thành phố về thu phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh.

3. Thủ tục cung cấp thông tin đất đai và tài sản gắn liền với đất trước 30/4/1975, mã số hồ sơ 025331.

Lý do: Bổ sung một số quy định của Nghị định số 71/2010/NĐ-CP ngày 23/8/2010 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở; Quyết định số 81/2011/QĐ-UBND ngày 18/12/2011 của Ủy ban nhân dân thành phố Ban hành mức thu phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh.

4. Thủ tục cung cấp thông tin đất đai từ hồ sơ địa chính, mã số hồ sơ 025350

Lý do: Bổ sung một số quy định tại Thông tư số 04/2013/TT-BTNMT ngày 24/4/2013 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai; Thông tư số 49/2013/TT-BTC ngày 26/4/2013 của Bộ Tài chính Hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác và sử dụng tư liệu đo đạc bản đồ.

5. Thủ tục cung cấp thông tin đất đai và tài sản gắn liền với đất sau 30/4/1975, mã số hồ sơ: 025542.

Lý do: Bổ sung một số quy định của Nghị định số 71/2010/NĐ-CP ngày 23/8/2010 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở; Quyết định số 81/2011/QĐ-UBND ngày 18/12/2011 của Ủy ban nhân dân thành phố Ban hành mức thu phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh.

* Thực hiện bãi bỏ một số thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường đã được công bố tại Quyết định số 4404/QĐ-UBND ngày 23 tháng 9 năm 2009 của Ủy ban nhân dân thành phố, gồm có 35 thủ tục hành chính, trong đó có 30 thủ tục thuộc lĩnh vực đất đai:

1.    Thủ tục cấp giấy chứng nhận trong trường hợp thực hiện hợp thửa đối với thửa đất, mã số hồ sơ : 024548

2.    Thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho tổ chức, mã số hồ sơ: 024718

3.    Thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho người nhận quyền sử dụng đất thuộc trường hợp quy định tại điểm k khoản 1 điều 99 Nghị định số 181/2004/ NĐ–CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai, mã số hồ sơ: 024746

4.    Thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho người nhận quyền sử dụng đất thuộc trường hợp quy định tại điểm l khoản 1 điều 99 Nghị định số 181/2004/ NĐ–CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai, mã số hồ sơ: 024807.

5.    Thủ tục đăng ký về sử dụng đất do chia tách, sáp nhập quyền sử dụng đất, mã số hồ sơ: 024891

6.    Thủ tục đăng ký biến động về sử dụng đất do thay đổi về quyền, mã số hồ sơ: 024884

7.    Thủ tục đăng ký biến động về sử dụng đất do đổi tên, mã số hồ sơ: 024887

8.    Thủ tục đăng ký biến động về sử dụng đất do thay đổi về nghĩa vụ tài chính, mã số hồ sơ: 024890

9.    Thủ tục đăng ký biến động về sử dụng đất do giảm diện tích thửa đất do sạt lở tự nhiên, mã số hồ sơ: 025130

10.  Thủ tục đăng ký biến động về sử dụng đất do bổ sung hoặc thay đổi về loại tài sản, quy mô tài sản gắn liền với đất , mã số hồ sơ: 025136

11.   Thủ tục đăng ký cho thuê quyền sử dụng đất, mã số hồ sơ: 024893

12.   Thủ tục đăng ký cho thuê lại quyền sử dụng đất, mã số hồ sơ: 024896.

13.  Thủ tục xoá đăng ký cho thuê quyền sử dụng đất, mã số hồ sơ: 024894

14.  Thủ tục xoá đăng ký cho thuê lại quyền sử dụng đất, mã số hồ sơ: 024900

15.  Thủ tục đăng ký chuyển nhượng một phần quyền sử dụng đất, mã số hồ sơ: 024924

16.  Thủ tục chuyển nhượng quyền sử dụng đất (toàn bộ), mã số hồ sơ: 024951

17.  Thủ tục chuyển nhượng quyền sử dụng đất kèm chuyển mục đích mà thuộc trường hợp phải xin phép chuyển mục đích để thực hiện dự án đầu tư, ), mã số hồ sơ: 025045

18.  Thủ tục đăng ký mua bán, cho thuê, thừa kế, tặng cho tài sản khác gắn liền với đất, mã số hồ sơ: 025061

19.  Thủ tục tặng cho quyền sử dụng đất,  mã số hồ sơ: 025078

20.  Thủ tục thừa kế quyền sử dụng đất, mã số hồ sơ: 025090

21.  Thủ tục đăng ký góp vốn bằng quyền sử dụng đất không hình thành pháp nhân mới (bên góp vốn và bên nhận góp vốn đều là tổ chức kinh tế), mã số hồ sơ: 025099

22.  Thủ tục đăng ký góp vốn bằng quyền sử dụng đất hình thành pháp nhân mới (bên góp vốn và bên nhận góp vốn đều là tổ chức kinh tế), mã số hồ sơ: 025124

23.  Thủ tục đăng ký góp vốn bằng quyền sử dụng đất hình thành pháp nhân mới (bên góp vốn là hộ gia đình, cá nhân và bên nhận góp vốn là tổ chức kinh tế), mã số hồ sơ:  025117

24.  Thủ tục đăng ký góp vốn bằng quyền sử dụng đất hình thành pháp nhân mới (bên góp vốn và bên nhận góp vốn là tổ chức kinh tế), mã số hồ sơ: 025101

25.  Thủ tục đăng ký góp vốn bằng quyền sử dụng đất hình thành pháp nhân mới (bên góp vốn là hộ gia đình, cá nhân và bên nhận góp vốn là tổ chức kinh tế), mã số hồ sơ: 025102

26.  Thủ tục đăng ký thế chấp tài sản gắn liền với đất hình thành tương lai, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất, tài sản gắn liền với đất hình thành tương lai, mã số hồ sơ:  025138

27.  Thủ tục đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất, mã số hồ sơ: 025154

28.   Thủ tục xoá đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất, mã số hồ sơ: 025158

29.   Thủ tục xoá đăng ký thế chấp tài sản gắn liền với đất hình thành tương lai, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất hình thành tương lai, mã số hồ sơ: 025162

30.   Thủ tục đăng ký thay đổi, sửa chữa sai sót khi đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất, tài sản gắn liền với đất hình thành tương lai, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất hình thành tương lai (gọi là đăng ký thay đổi, mã số hồ sơ: 025140.

Lý do: Theo quy định Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; Thông tư số 17/2009/TT-BTNMT ngày 21 tháng 10 năm 2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; Thông tư số 20/2010/TT-BTNMT ngày 22/10/2010 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định bổ sung về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

Hiện nay, việc sửa đổi, bổ sung Quyết định số 19/2008/QĐ-UBND vẫn đang trong quá trình dự thảo sửa đổi trên cơ sở nghiên cứu tham khảo Dự thảo sửa đổi Luật Đất đai, Dự thảo sửa đổi Nghị định số 69/2009/NĐ-CP và Dự thảo sửa đổi Nghị định số 71/2010/NĐ-CP; đồng thời Chính phủ đang giao cho Bộ Tư pháp thực hiện xây dựng trình tự thủ tục thực hiện dự án trong lĩnh vực đầu tư - xây dựng - đất đai nên việc xây dựng trình tự thủ tục cần nghiên cứu thực hiện cho chính xác hạn chế việc phải điều chỉnh, sửa đổi sau khi ban hành văn bản.

III. Nhận xét, đánh giá:

Cải cách thủ tục hành chính được xác định là một nội dung quan trọng, là khâu đột phá của cách cải hành chính. Công tác cải cách thủ tục hành chính trong lĩnh vực đất đai trong thời gian qua nhìn chung chưa đạt được yêu cầu đề ra theo Chương trình tổng thể cải cách hành chính. Trong lĩnh vực đất đai còn nhiều văn bản quy phạm pháp luật chồng chéo, thủ tục hành chính rườm rà, chưa hợp lý, văn bản cũ vừa mới ban hành chưa kịp áp dụng đã ban hành văn bản mới, gây khó khăn cho ngay cả cơ quan Nhà nước thực thi pháp luật lẫn người dân và doanh nghiệp; tỷ lệ giải quyết hồ sơ theo cơ chế một cửa trong lĩnh vực đất đai vẫn còn rất thấp.

IV. Hạn chế, bất cập:

1. Sự quan tâm, chỉ đạo của của lãnh đạo chưa thật sự sâu sát:

Việc thực hiện cải cách thủ tục hành chính tại Sở mặc dù đã có chương trình, kế hoạch cụ thể nhưng chưa tạo được bước đột phá mạnh mẽ. Nguyên nhân cũng do lãnh đạo chưa thật sự quan tâm, chỉ đạo sâu sát, nhiều quy trình, thủ tục đã đăng ký nhưng vẫn chưa áp dụng triệt để dẫn đến việc giải quyết hồ sơ còn mang tính chủ quan, bị phụ thuộc nhiều vào ý kiến chuyên môn liên quan của các ban ngành.

2. Cải cách thủ tục hành chính trong lĩnh vực đất đai thiếu sự phối hợp đồng bộ giữa các ban ngành có liên quan:

Trong lĩnh vực quản lý sử dụng đất, đầu tư xây dựng, thực hiện dự án có sử dụng đất, có nhiều văn bản quy phạm pháp luật điều chỉnh, do nhiều cơ quan tham mưu và ban hành, rất nhiều văn bản trong số này mâu thuẫn chồng chéo nhau, quy định thêm thủ tục. Trong khi Chính phủ đã chủ trương và đang trong quá trình cải cách, đơn giản hóa thủ tục hành chính thì việc ban hành các văn bản chồng chéo, mâu thuẫn và thậm chí là thêm thủ tục này đã làm cho công tác cải cách thủ tục hành chính chưa đạt được kết quả; mặt khác, quá trình thực hiện nhiều cơ quan còn chưa phối hợp hoặc phối hợp chưa chặt chẽ, trình độ cán bộ công chức còn chưa cao khiến mục tiêu rút ngắn thời gian giải quyết thủ tục hành chính khó đạt.

3. Thủ tục tham vấn ý kiến từ các cơ quan ban ngành trong quá trình xử lý hồ sơ mất nhiều thời gian:

Việc giao đất, cho thuê đất, cấp giấy chứng hận quyền sử dụng đất phải căn cứ trên quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, hiện trạng sử dụng đất và đầu tư xây dựng, … do vậy cần phải có ý kiến của các cơ quan chuyên môn, cơ quan chủ quản   trong từng lĩnh vực thẩm định, có ý kiến.

Ví dụ: Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho tổ chức tôn giáo đang sử dụng đất cần phải có kiến của Ban Tôn giáo, Thành hội Phật giáo hoặc Tòa Tổng Giám mục, … ; ý kiến của cấp xã, phường, thị trấn nơi cơ sở tôn giáo sử dụng đất về quá trình và hiện trạng sử dụng ... ; Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho tổ chức kinh tế phải có ý kiến về quy hoạch, xây dựng của Sở Quy hoạch – Kiến trúc, Sở Xây dựng và Ủy ban nhân dân quận / huyện về chức năng quy hoạch, chỉ giới hành lang các công trình kỹ thuật; ngành nông nghiệp là chỉ giới về hàng lang đê điều, hành lang thoát lũ và những công trình hạ tầng kỹ thuật thủy lợi; ngành điện là hành lang an toàn lưới điện; ngành thuế, tài chính xác định giá thuê đất, …

Thực tế, phần lớn các quy trình thủ tục có quy định về thời gian thực hiện, như thời gian cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (đối với hồ sơ hợp lệ) theo quy định tại Nghị định 88/2009/NĐ-CP về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là 50 ngày, trong đó tại Sở Tài nguyên Môi trường 13 ngày, Ủy ban nhân dân thành phố 7 ngày, các quận huyện 15 ngày và 15 ngày ở các sở, ngành khác. Nhưng thực tế cho thấy, quy định về thời gian này chưa được cơ quan chức năng tuân thủ thực hiện. 

4. Thủ tục hành chính còn rườm rà, chưa thể thực hiện đồng bộ:

Quy định cấp một GCN quyền sử dụng đất, sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất nhằm tạo thuận lợi cho người dân, song trên thực tế cũng phát sinh những vướng mắc, cụ thể: việc cấp GCN quyền sử dụng đất không thể thực hiện đồng thời với chứng nhận về quyền sở hữu nhà ở (do nhà ở được xây dựng sau); hồ sơ đăng ký quyền sở hữu nhà ở cũng  phức tạp; quy trình giải quyết kéo dài, trách nhiệm không rõ. Chẳng hạn, do Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất không xác định được tình trạng nhà ở, quy mô, loại nhà ở và những vấn đề có tính chất kỹ thuật liên quan đến nhà ở để thực hiện việc đăng ký, nên phải qua cơ quan quản lý nhà ở thông qua việc gửi phiếu lấy ý kiến của cơ quan này.

5. Nhiều văn bản pháp luật mới ban hành nhưng chưa đáp ứng nhu cầu thực tế:

Lĩnh vực đất đai là lĩnh vực nhạy cảm, liên quan đến nhiều ngành, nhiều nghề và có số thủ tục hành chính nhiều nhất (81 thủ tục đã đăng ký theo Đề án 30) nên một khi văn bản mới được ban hành, ảnh hưởng đến nhiều quy trình, thủ tục và việc xây dựng, điều chỉnh và trình Ủy ban nhân dân thành phố mất nhiều thời gian để công bố áp dụng. Một số văn bản mới còn phải chờ Nghị định hướng dẫn và khi thực hiện còn tham vấn ý kiến của các ban ngành, điều này đã gây không ít khó khăn trong quá trình rà soát và thực hiện cải cách thủ tục hành chính.

Mặt khác, một số khó khăn trong công tác xây dựng và cải cách thủ tục hành chính xuất phát từ việc pháp luật hiện hành chưa có quy định như quy định về  trình tự thủ tục cấp Giấy chứng nhận đối với trường hợp người sử dụng đất (thuê) đồng thời là chủ sở hữu nhà ở, công trình xây dựng; hoặc có quy định tổ chức kinh tế sử dụng đất thuê có quyền bán tài sản thuộc sở hữu của mình gắn liền với đất thuê, nhưng chưa có quy định về trình tự thủ tục đăng ký chuyển nhượng quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất thuê.

6. Năng lực của cán bộ làm công tác tiếp dân còn hạn chế:

Việc tiếp nhận hồ sơ thiếu kiểm tra, hướng dẫn đầy đủ nên có tình trạng hồ sơ không bảo đảm yêu cầu, vẫn tiếp nhận, dẫn đến người dân, doanh nghiệp đi lại nhiều lần do bổ sung hoặc làm lại hồ sơ.

7. Cơ sở vật chất chưa đáp ứng yêu cầu:

Trụ sở làm việc, cơ sở vật chất một số nơi chưa đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ được giao. Việc thực hiện hiện đại hóa, ứng dụng công nghệ thông tin vào giải quyết thủ tục hành chính hạn chế về kinh phí, cơ sở vật chất, trang thiết bị, về nguồn nhân lực; nhiều thủ tục hành chính còn phải thực hiện thủ công, tốn nhiều thời gian và nhân lực.

IV. Giải pháp khắc phục:

Khẩn trương rà soát, điều chỉnh, xây dựng và trình Ủy ban nhân dân thành phố công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực đất đai thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường.

Có biện pháp chế tài đối với trường hợp giải quyết hồ sơ theo cơ chế một cửa không đảm bảo thời gian quy định.

Xây dựng cơ chế phối hợp quy định, giới hạn thời gian cụ thể cho việc đóng góp ý kiến của các ngành, địa phương. Việc quy định thời gian cụ thể để tổ chức, doanh nghiệp và người dân tham gia giám sát việc thực hiện các quy định cải cách thủ tục hành chính của cơ quan quản lý nhà nước. Tránh việc đùng đẩy trách nhiệm trong quá trình xử lý hồ sơ.

Ngoài ra, Sở Tài nguyên và Môi trường cũng kiến nghị Chính phủ hoặc Ủy ban nhân dân thành phố xem xét bổ sung 02 quy trình:

-   Trình tự thủ tục cấp giấy chứng nhận đối với trường hợp người sử dụng đất (thuê) đồng thời là chủ sở hữu nhà ở, công trình xây dựng.

-   Trình tự thủ tục đăng ký chuyển nhượng quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất thuê.

Văn phòng Sở


Số lượt người xem: 6096    

TIN MỚI HƠN

TIN ĐÃ ĐƯA

Xem tiếp
Xem theo ngày Xem theo ngày
Tìm kiếm