Danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực Lâm nghiệp và Kiểm lâm thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Môi trường
1. Cấp lại mã số cơ sở nuôi, trồng các loài động vật, thực vật thuộc Phụ lục Công ước CITES
2. Cấp Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu giống cây trồng lâm nghiệp
3. Cấp lại Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu giống cây trồng lâm nghiệp do bị mất, bị hỏng
4. Phê duyệt hoặc điều chỉnh phương án quản lý rừng bền vững của chủ rừng là tổ chức
5. Phê duyệt nộp tiền trồng rừng thay thế đối với trường hợp chủ dự án không tự trồng rừng thay thế
6. Thanh lý rừng trồng thuộc thẩm quyền quyết định của địa phương
7. Phê duyệt điều chỉnh phân khu chức năng của khu rừng đặc dụng thuộc địa phương quản lý
8. Phê duyệt Phương án khai thác thực vật rừng thông thường thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Môi trường hoặc Cơ quan có thẩm quyền phê duyệt nguồn vốn trồng rừng
9. Công nhận, công nhận lại nguồn giống cây trồng lâm nghiệp
10. Phê duyệt chương trình, dự án và hoạt động phi dự án được hỗ trợ tài chính của Quỹ bảo vệ và phát triển rừng cấp tỉnh
11. Miễn, giảm tiền dịch vụ môi trường rừng (đối với bên sử dụng dịch vụ môi trường rừng trong phạm vi địa giới hành chính của một tỉnh)
12. Quyết định điều chỉnh chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác
13. Quyết định thu hồi rừng đối với tổ chức tự nguyện trả lại rừng
14. Quyết định chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác đối với tổ chức
15. Phê duyệt Phương án sử dụng rừng đối với các công trình kết cấu hạ tầng phục vụ bảo vệ và phát triển rừng thuộc địa phương quản lý
16. Phê duyệt hoặc điều chỉnh Phương án tạm sử dụng rừng
17. Phân loại doanh nghiệp trồng, khai thác và cung cấp gỗ rừng trồng, chế biến, nhập khẩu, xuất khẩu gỗ
18. Xác nhận nguồn gốc gỗ trước khi xuất khẩu
19. Quyết định chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác
20. Đăng ký mã số cơ sở nuôi, trồng các loài động vật, thực vật thuộc Phụ lục Công ước CITES
21. Phê duyệt phương án khai thác động vật rừng thông thường từ tự nhiên
22. Xác nhận bảng kê lâm sản
23. Thẩm định thiết kế, dự toán hoặc thẩm định điều chỉnh thiết kế, dự toán công trình lâm sinh sử dụng vốn đầu tư công đối vi các dự án do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định đầu tư
24. Phê duyệt hoặc điều chỉnh đề án du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, giải trí trong rừng đặc dụng thuộc địa phương quản lý
25. Phê duyệt hoặc điều chỉnh đề án du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, giải trí trong rừng phòng hộ hoặc rừng sản xuất thuộc địa phương quản lý