• Sống thân thiện với môi trường
 

SỐ LƯỢT TRUY CẬP

4
9
7
4
2
6
9
2
Thuê đơn vị thẩm định giá 24 Tháng Bảy 2017 3:30:00 CH

101/ Thông tin khu đất cần thẩm định: trong Khu đô thị mới Thủ Thiêm, quận 2

 1. Pháp lý:

- Quyết định số 653/QĐ-UBND ngày 14 tháng 02 năm 2014 của Ủy ban nhân dân Thành phố về việc giao đất thực hiện Dự án khác cho Công ty Cổ phần Đầu tư Địa ốc Đại Quang Minh để thanh toán Hợp đồng xây dựng – chuyển giao Dự án xây dựng 04 tuyến đường chính trong Khu đô thị mới Thủ Thiêm, quận 2.

- Quyết định số 1527/QĐ-BQL ngày 15 tháng 10 năm 2013 của Ban Quản lý Đầu tư Xây dựng Khu đô thị mới Thủ Thiêm về duyệt quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/500 Khu nhà thấp tầng (Khu III) thuộc khu dân cư phía Nam đại lộ Mai Chí Thọ và Khu Cao ốc Văn phòng, Thương mại, Dịch vụ tổng hợp tại lô Lô 6-12, 6-13, 6-14, 6-4 – Khu Đô thị mới Thủ Thiêm.

- Quyết định số 1656/QĐ-BQL ngày 08 tháng 11 năm 2013 của Ban Quản lý Đầu tư Xây dựng Khu đô thị mới Thủ Thiêm về sửa đổi, bổ sung Quyết định số 1527/QĐ-BQL ngày 15 tháng 10 năm 2013 của Ban Quản lý Đầu tư Xây dựng Khu đô thị mới Thủ Thiêm về duyệt quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/500 Khu nhà thấp tầng (Khu III) thuộc khu dân cư phía Nam đại lộ Mai Chí Thọ và Khu Cao ốc Văn phòng, Thương mại, Dịch vụ tổng hợp tại lô Lô 6-12, 6-13, 6-14, 6-4 – Khu Đô thị mới Thủ Thiêm.

- Quyết định số 1597/QĐ-BQL ngày 25 tháng 11 năm 2016 của Ban Quản lý Đầu tư Xây dựng Khu đô thị mới Thủ Thiêm về duyệt điều chỉnh cục bộ quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu nhà ở thấp tầng (Khu III) thuộc Khu dân cư phía Nam đường Mai Chí Thọ và Khu Cao ốc Văn phòng, Thương mại, Dịch vụ tổng hợp, Nhà ở tại các lô 6-12, 6-13, 6-14 (Khu IIIA) trong Khu đô thị mới Thủ Thiêm, quận 2.

2. Thông tin chi tiết: Tổng hợp giữa chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc theo Quyết định số 1527/QĐ-BQL ngày 15 tháng 10 năm 2013 và Quyết định số 1597/QĐ-BQL ngày 25 tháng 11 năm 2015, chi tiết như sau:

CÁC TIÊU CHÍ

QUYẾT ĐỊNH SỐ 1527/QĐ-BQL NGÀY 15/10/2013 và QUYẾT ĐỊNH SỐ 1656/QĐ-BQL NGÀY 08/11/2013 

QUYẾT ĐỊNH SỐ 1597/QĐ-BQL NGÀY 15/11/2016

SO SÁNH

1. Đất ở

188.171m2

187.439,9m2

Giảm 731,1m2

1.1.  Thương mại đa chức năng.

63.354m2

63.354,5m2

Tăng 0,5m2

1.2. Dân cư

124.817m2

124.085,4m2

Giảm 731,6m2

a. Nhà phố thương mại

32.691m2

27.815,5m2

Giảm 4.875,5m2

b. Biệt thự

60.905m2

72.697,4m2

Tăng 11.792,4m2

c. Chung cư

31.221m2

23.572,5m2

Giảm 7.648,5m2

2. Đất công trình dịch vụ đô thị

25.579m2

25.579,3m2

Tăng 0,3m2

2.1. Câu lạc bộ Văn hóa (SCH)

6.200m2

6.200,5m2

Tăng 0,5m2

2.2. Trường học (SCH)

19.379m2

19.378,8m2

Giảm 0,2m2

3. Đất cây xanh phục vụ công cộng (công viên khu ở)

11.268m2

10.169,9m2

Giảm 1.098,1m2

3.1. Công viên tập trung khu thương mại đa chức năng (CX1)

4.019m2

4.019,3m2

Tăng 0,3m2

3.2. Công viên tập trung khu ở (CV1)

5.100m2

5.099,4m2

Giảm 0,6m2

3.3. Cây xanh xen trong khu ở

2.149m2

1.051,2m2

Giảm 1.097,8 m2

4. Đất giao thông

124.172m2

126.000,9m2

Tăng 1.828,9m2

Tổng

349.190m2

349.190m2

Không thay đổi

3.  Thời điểm xác định giá: tháng 11 năm 2016.

4. Mục đích sử dụng đất: Đất ở kết hợp thương mại – dịch vụ, giáo dục.

5. Hình thức sử dụng đất: Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất.

6. Mục đích của việc xác định giá đất: xác định nghĩa vụ tài chính bổ sung (nếu có) khi thay đổi chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc tại 02 Quyết định nêu trên.

7. Tiêu chí đánh giá cụ thể hồ sơ dự thầu: theo bản quy định ban hành kèm theo Quyết định số 2017/QĐ-TNMT-KTĐ ngày 02/8/2016 của Sở Tài nguyên và Môi trường (đã đăng trên website của Sở Tài nguyên và Môi trường).

8. Giá dự thầu: (theo điểm 4 mục 1 phần II của Hướng dẫn ban hành kèm theo Quyết định số 2017/QĐ-TNMT-KTĐ ngày 02/8/2016: mức giá trần là 255.834.561 đồng và giá sàn là 127.917.280 đồng.

- Ngoài ra, trong hồ sơ năng lực, các Đơn vị tư vấn tham gia chào thầu phải đưa ra giải pháp kỹ thuật để xác định giá đất của các lô đất nêu trên (Cách thức thực hiện…), trên cơ sở đó đưa ra mức phí tư vấn cho phù hợp. Khi xét thầu, Sở Tài nguyên và Môi trường sẽ căn cứ giải pháp kỹ thuật, mức giá chào thầu của các Đơn vị tư vấn và các tiêu chí cụ thể nêu tại Quyết định trên để xem xét, lựa chọn Đơn vị tư vấn.

9. Thư báo giá phải được để trong phong bì dán kín có niêm phong.

10. Thời hạn nộp Thư báo giá (theo mẫu): 05 ngày làm việc kể từ ngày đăng thông tin trên website của Sở.

(Ghi chú: mỗi Đơn vị tư vấn có thể tham giá toàn bộ các gói thầu nêu trên hoặc có thể tham giá một trong các gói thầu nêu trên)

 

Văn phòng Sở


Số lượt người xem: 1564    
Xem theo ngày Xem theo ngày
Tìm kiếm