1. Pháp lý:
Thông báo số 661/TB-VP ngày 21 tháng 8 năm 2017 của Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố về nội dung kết luận của đồng chí Trần Vĩnh Tuyến, Phó Chủ tích Ủy ban nhân dân thành phố về điều chỉnh chức năng và chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc dự án tại địa điểm số 3A-3B đường Tôn Đức Thắng (khu 3), phường Bến Nghé, quận 1.
2. Chỉ tiêu quy hoạch – kiến trúc:
Chỉ tiêu
|
Chỉ tiêu quy hoạch theo CV số 2706/SQHKT-QHKTT ngày 06/8/2015
|
Chỉ tiêu quy hoạch theo CV số 2502/SQHKT-QHKTT ngày 31/5/2017
|
Sở Quy hoạch – Kiến trúc báo cáo bổ sung (theo đề xuất điều chỉnh của Công ty Phương Nam 3A-2)
|
Chức năng
|
Văn phòng, thương mại, dịch vụ, căn hộ bán
|
Văn phòng, thương mại, dịch vụ, căn hộ bán, căn hộ dịch vụ
|
Văn phòng, thương mại, dịch vụ, căn hộ bán, căn hộ dịch vụ
|
Hệ số sử dụng đất toàn khu:
|
15,5
|
15,5
|
Không đổi
|
- Hệ số sử dụng đất chức năng văn phòng và TMDV
|
12,4
|
11,35
|
Giảm
|
- Hệ số sử dụng đất ở:
|
3,1
|
4,15
|
Tăng
|
+ Hệ số sử dụng đất chức năng căn hộ để bán
|
3,1
(10.357,72 m2)
|
3,1
(10.357,72 m2)
|
Không đổi
|
+ Hệ số sử dụng đất chức năng căn hộ dịch vụ
|
0
|
1,05
|
Tăng
|
Số căn hộ bán/Dân
|
Không đề cập
|
Không đề cập
|
28 căn (112 người)
|
Sô căn hộ dịch vụ/Dân
|
0
|
Không đề câp
|
9 (36 người)
|
Quy mô dân số
|
350 người
|
< 350 người
|
148 người
|
3. Mục đích sử dụng đất: Trung tâm thương mại – Văn phòng – Khách sạn – Căn hộ cao cấp để bán – Căn hộ dịch vụ (cho thuê).
4. Thời hạn và hình thức sử dụng đất:
- Đối với diện tích đất ở đô thị: ổn định lâu dài
- Đói với diện tích đất thương mại dịch vụ: 50 năm kể từ ngày ký quyết định.
5. Mục đích của việc xác định giá đất: Làm cơ sở để đơn vị sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính với Nhà nước theo quy định.
6. Thời điểm thẩm định giá: tháng 8/2017
7. Tiêu chí đánh giá cụ thể hồ sơ dự thầu: theo bản quy định ban hành kèm theo Quyết định số 2017/QĐ-TNMT-KTĐ ngày 02/8/2016 của Sở Tài nguyên và Môi trường (đã đăng trên website của Sở Tài nguyên và Môi trường).
8. Giá dự thầu: (theo điểm 4 mục 1 phần II của Hướng dẫn ban hành kèm theo Quyết định số 2017/QĐ-TNMT-KTĐ ngày 02/8/2016: mức giá trần là 50.136.508 đồng và giá sàn là 25.068.254 đồng.
9. Thời hạn nộp Thư báo giá (theo mẫu): 03 ngày làm việc kể từ ngày đăng thông tin trên website của Sở./.
Văn phòng Sở